Phí Dịch Vụ Hoàn Công Công Trình

Phí Dịch Vụ Hoàn Công Công Trình

Để không mất thời gian của quý khách, chúng tôi xin cung cấp bảng giá đến quý khách, nếu quý khách có nhu cầu muốn sử dụng dịch vụ HOÀN CÔNG NHÀ Ở có thể gọi ngay cho chúng tôi.

  DIỆN TÍCH SÀN ( m²)   CHI PHÍ
  Nhỏ hơn 300 m²   27.000.000đ ( 27 triệu đồng)/ 1 nhà
  Lớn hơn 300 m²   Liên hệ

Hoàn công nhà ở là bước cuối cùng để hợp thức hóa tài sản trên đất và quyền sỡ hữu sử dụng đất. Thủ tục hoàn công cũng khá dễ dàng, nhưng không phải người dân nào cũng nắm được quy trình này. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn dễ hiểu và rõ hơn về thủ tục hoàn công nhà ở.

Hiểu đơn giản hoàn công là điều kiện để được cấp hoặc đổi sổ hồng

Các trường hợp cần phải hoàn công

Theo quy định tại Luật xây dựng 2014 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành. Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

Theo các quy định này, nếu xây dựng ở đô thị thì mọi trường hợp đều phải thông qua thủ tục cấp phép xây dựng. Còn đối với nhà ở tại nông thôn thì phải là nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa thì mới cần xin cấp phép xây dựng.

Tương tự như vậy, việc hoàn công được đặt ra đối với mọi trường hợp xây dựng nhà ở phải cấp phép xây dựng nêu trên, loại trừ các trường hợp xây nhà ở riêng lẻ ở nông thôn không cần xin giấy phép thì cũng không cần phải tiến hành thủ tục hoàn công.

Hồ sơ hoàn công cần những gì?

Theo quy định pháp luật hiện hành, thủ tục hoàn công  gồm các hồ sơ cụ thể như sau (Thông tư số 05/2015/TT-BXD)

1. Giấy phép xây dựng

Giấy phép xây dựng là một loại giấy tờ của cơ quan nhà nước (theo mẫu mã nhất định) xác nhận việc cho phép cá nhân, tổ chức được phép thực hiện việc xây dựng nhà cửa, công trình…. theo nguyện vọng trong phạm vi nội dung được cấp phép. Nó là một công cụ để tổ chức thực thi quy hoạch đô thị đã được thông qua, qua đó có thể xác định người dân xây dựng đúng hay không đúng quy hoạch. Quy định của mỗi quốc gia về giấy phép xây dựng có thể khác nhau. Ở Việt Nam trình tự, thủ tục xin và cấp giấy phép xây dựng được quy định trong Luật, Nghị định, Thông tư và các hướng dẫn thi hành chi tiết.

2. Hợp đồng xây dựng giữa chủ nhà ký với các đơn vị nhà thầu thi công công trình (khảo sát, thiết kế, thi công, giám sát nếu có)

Hợp đồng xây dựng là một loại hợp đồng dân sự giữa bên nhận thầu và bên giao thầu, trong đó xác lập sự thỏa thuận giữa hai bên về quyền và nghĩa vụ khi tham gia hợp đồng. Bên nhận thầu có nghĩa vụ phải thực hiện giám sát công trình hoặc một phần công trình và giao đúng thời hạn mà bên giao thầu yêu cầu. Bên giao thầu thì có trách nhiệm đưa ra các yêu cầu, số liệu, bản thiết kế, vật tư xây dựng,… số vốn đầu tư đúng tiến dộ công trình, đồng thời nghiệm thu và thanh toán đầy đủ các khoản tiền khi công trình đã hoàn thành. Hợp đồng xây dựng phải được soạn thảo và kí kết bằng văn bản.

3. Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng

Mẫu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng được cung cấp bởi cơ quan nhà nước, chỉ cần điền vào các hạng mục có sẵn.

4. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công xây dựng

Bản vẽ thi công là một loại bản vẽ thường dùng trong các công trình xây dựng nhà ở, văn phòng, chung cư hay các tòa nhà lớn, đường xá… Bản vẽ thi công là giai đoạn cuối cùng trong quy trình thiết kế của một công trình xây dựng, và khi được chủ đầu tư phê duyệt nó sẽ được triển khai ngay theo đúng thời gian và tiến độ của dự án được để ra.

Trong nghị định số 46/2015/NĐ_CP của chính phủ ghi rõ “Bản vẽ thi công là bản vẽ công trình xây dựng hoàn thành, trong đó thể hiện vị trí, kích thước, vật liệu và các thiết bị được sử dụng thực tế”.

5. Báo cáo kết quả thẩm tra và văn bản kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công xây dựng

6. Bản vẽ hoàn công và Báo cáo kết quả thí nghiệm, kiểm định

Trong trường hợp việc thi công xây dựng có sai khác so với thiết kế bản vẽ thi công xây dựng thì mới cần tới bản vẽ hoàn công.

Các giấy tờ hồ sơ cần phải có khi nộp hồ sơ xin hoàn công

– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

– Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động:

+ Văn bản công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đối với trường hợp cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thay đổi họ, tên;

+ Bản sao sổ hộ khẩu đối với trường hợp thay đổi người đại diện là chủ hộ gia đình; văn bản thỏa thuận của hộ gia đình được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp thay đổi người đại diện là thành viên khác trong hộ;

+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh quân đội và sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận;

+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận;

+ Văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên;

+ Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về tình trạng sạt lở tự nhiên đối với trường hợp giảm diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất do sạt lở tự nhiên;

+ Chứng từ về việc nộp nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp có ghi nợ hoặc chậm nộp nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp người sử dụng đất được miễn giảm hoặc không phải nộp do thay đổi quy định của pháp luật;

+ Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi hạn chế về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp có hạn chế theo quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp có thay đổi hạn chế theo văn bản chuyển quyền sử dụng đất thì phải có văn bản chấp thuận thay đổi hạn chế của người có quyền lợi liên quan, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

+ Bản sao một trong các giấy tờ: chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng không phải là nhà ở, chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng, chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm, thể hiện nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận.

Về biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình bạn tham khảo quy định tại Điều 9 Thông tư 26/2016/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.

Thời gian hoàn công là bao lâu

Về tổng thể quy trình và thủ tục xin làm hoàn công xây dựng không có bất cứ giới hạn cụ thể. Bởi việc quy định trên giấy tờ và trình tự thực tế khác xa nhau. Chưa kể đến những sai sót, biến động xảy ra trong quá trình hồ sơ. Tuy nhiên, nếu muốn xin hoàn công một cách nhanh nhất thì bạn nên liên hệ chúng tôi để tìm hiểu kỹ về thủ tục này để tránh lãng phí thời gian.

 

Quy Trình Thủ Tục Hoàn Công Nhà Ở Tại CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ XÂY DỰNG KIẾN TRÚC TECA

  1. Nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ
  2. Khảo sát thực địa nhằm mục đích đánh giá mức độ vi phạm (nếu có)
  3. Tiến hành lập hồ sơ cho khách hàng
  4. Nộp và lấy giấy tờ cho khách hàng sau khi hoàn tất

VÌ SAO RẤT NHIỀU GẶP KHÓ KHĂN KHI HOÀN CÔNG NHÀ Ở?

THỦ TỤC PHÁP LÝ NHÀ ĐẤT HIỆN NAY RẤT PHỨC TẠP

Đây là loại thủ tục được quy định trong rất nhiều các văn bản pháp luật hiện hành, chồng chéo và khó hiểu. Đó là Bộ luật dân sự 2015, Luật đất đai 2013, Luật nhà ở 2014, Luật kinh doanh bất động sản 2014 và hàng trăm các Nghị định, Thông tư hướng dẫn kèm theo các văn bản Luật này để điều chỉnh.

Hiện nay, những hành vi cò mồi, môi giới làm thủ tục pháp lý liên quan đến sổ đỏ, nhằm mục đích lừa đảo, đem thế chấp nhằm làm chiếm đoạt tài sản của người khác đã diễn ra ngày càng nhiều và tinh vi.

Vì vậy, hãy tìm hiểu thật kỹ các thông tin sau để hiểu rõ hơn về các thủ tục pháp lý nhà đất: hoàn công, xin phép xây dựng… để tránh dẫn đến việc người làm thủ tục nhà đất bị lừa đảo kéo dài, tổn hại tài sản lẫn tinh thần.

Hoặc bạn có thể sử dụng dịch vụ HOÀN CÔNG NHÀ Ở TRỌN GÓI của CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ XÂY DỰNG KIẾN TRÚC TECA để được an tâm hoàn toàn.